Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa. Nó là một hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là một hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển dần lên bởi các nhà triết học Trung Hoa. Cho tới nay, Kinh Dịch đã được bổ sung các nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng triết học cổ Á Đông và được coi là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, quân sự, nhân mệnh...
Các biểu tượng của Kinh Dịch là nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của các đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ bao gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng các đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào này có thể là Dương (đường liền nét) hay Âm (đường đứt nét bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau một khe nhỏ). Với sáu đoạn thẳng này được đặt lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ suy ra có 26 hay 64 tổ hợp của hào và như vậy có 64 quẻ.
Mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái, tiến trình hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong những phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi một đường (hào) có thể là tĩnh hoặc động. Hào động có thể có sự thay đổi từ Âm sang Dương hay ngược lại để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ được gieo ban đầu dựa trên sự cân nhắc và xem xét các thay đổi đó.
1. Quẻ Địa Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) - Đồ hình quẻ

Quẻ Thiên Địa Bĩ, đồ hình :::||| còn gọi là quẻ Bĩ (否 pi3), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
* Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh. Bĩ nghĩa là lấp, cũng có nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng tới. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt). Thuộc tháng 7.
Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết đang ở vào tình trạng cái lớn đã đi, cái nhỏ đã đến, mọi hành động không hợp với đạo người, người tốt bên mình thì ít, người xấu với mình nhiều. Do vậy, đang tiến hành việc gì đó nên dừng lại. Không màng đến danh lợi dù nhỏ, nên tránh và ẩn đi sẽ tốt hơn.
Quẻ này tượng trưng cho sự bế tắc, thoái hóa, bất động, suy thoái, tan rã, kết thúc một liên minh hay một sự tiến bộ., chấm dứt một thỏa hiệp riêng tư, sự đình công. Người quân tử ra đi, kẻ tiểu nhân đến. Như chỉ dẫn của các hào trong quẻ. Nội tình mất đoàn kết, không còn thông cảm nhau như trong lúc đầu, mọi người dèm pha, chê bai nhau, mạnh ai nấy làm theo ý riêng của mình, bóng tối đang phát triển, người quân tử và ánh sáng lùi dần, báo hiệu một sự tan rã hoàn toàn. Mặc dầu vẫn trung thành với các nguyên tắc xử sự, họ thực sự không hoạt động được vì điều kiện không cho phép.
Trong cuộc sống của chúng ta làm sao tránh khỏi những giây phút tuyệt vọng, xui xẻo, có lúc như là đã vào ngỏ bí vậy. Hơn lúc nào hết bạn cần nhẫn nhục chịu đựng để củng cố sức lực tài năng và đoàn kết lại với nhau, đừng vọng động sẽ gặp nguy hiểm.
2. Nếu chi tiết hóa từng sự việc, cho biết:
- Xem thế vận: mọi việc không thuận lợi, nghịch cảnh, nếu nỗ lực phấn đấu sẽ vượt qua.
- Xem hy vọng: khó thành vì viển vông.
- Xem tài lộc: không có.
- Xem sự nghiệp: khó thành vì sai phương pháp và không gặp thời.
- Xem nhậm chức: hiện chưa có.
- Xem nghề nghiệp: không chuyển nghề thì có lợi.
- Xem tình yêu: sắp chia tay.
- Xem hôn nhân: khó thành lương duyên.
- Xem đợi người: họ không đến
- Xem đi xa: không nên, vô ích.
- Xem pháp lý: thua kiện.
- Xem sự việc: khó bề dự liệu
- Xem bệnh tật: khá nguy kịch.
- Xem thi cử: không đạt.
- Xem mất của: bị bán rẻ cho người khác.
- Xem người ra đi: có đi mà không về.
3. Nếu dự báo theo từng hào động, cho biết:
* Nếu hào 1 động:
Cho biết lúc này cần hết sức sáng suốt, tỉnh táo, nhẫn nại, không ham màng cái gì cả. Khi hành động dần dần từng bước, cẩn thận, sẽ tìm ra manh mối (hay phương pháp) ngày cần cầu tiến, tự tìm đường tốt để đi sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không tốt, nhưng thận trọng trong mọi việc sẽ không có tổn thất.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được vì chưa có thời cơ.
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, nên phòng thủ chờ thời cơ, thận trọng trong quan hệ và dùng người.
* Nếu hào 2 động:
Cho biết đang ở vào tình trạng họa phúc không lường trước được, phúc họa là do chính mình. Nếu tự mình thấy được cái đúng, cái sai của bản thân mà phấn đấu rèn luyện thì tương lai còn có thể tốt đẹp. Không thể dựa vào và trông chờ vào người khác được. Nếu có bệnh e khó qua, cần thận trọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không tốt, không nên có kế hoạch cũng như tiến hành công việc gì cả.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và chờ thời cơ .
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, không nên tiến hành buôn bán.
* Nếu hào 3 động:
Cho biết đang ở vào tình thế bình thường. Không nên hoang mang nữa. Lúc này dừng chân bình tâm mà an cư lạc nghiệp, thôi không phiêu lưu mạo hiểm nữa. Nếu phấn đấu công danh thì tốt, còn mong khỏi bệnh thì chưa được.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không kiếm được tiền, thận trọng khi kết giao với người khác.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và tạm đình lại. Việc khai trương còn đang có người khác cản trở
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, gặp nhiều trở ngại.
* Nếu hào 4 dộng:
Cho biết đến lúc từ bỏ danh lợi, và bon chen, từ nay và lúc này hãy an tâm lo gây dựng công đức cho con cháu. Đối với người còn trẻ, nên nhẫn nại đợi thời cơ, không nóng vội, nông nổi, nếu không sẽ rước lấy thất bại. Nếu có bệnh, báo bệnh trọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay có tài lộc và kiếm tiền được, nhưng làm việc phải hết sức thận trọng.
- Xem khai trương: có thể khai trương được. Việc khai trương cần chuẩn bị chu đáo nếu không có sự cố.
- Xem buôn bán và giao dịch: việc buôn bán đang có chuyển biến tốt.
* Nếu hào 5 động:
Cho biết đang lâm vào tình trạng công danh, sự nghiệp có triển vọng, cho thông tin bệnh đã lui. Song phải tỉnh táo tu tâm dưỡng tính, đi vào theo đường chính, khiêm nhường thì mới tránh mọi sự cố đang rình rập.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay khá vượng,
- Xem khai trương: khai trương đại cát, đi đúng hướng sẽ phát triển rực rỡ.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thay đổi đối tác và bạn làm ăn, đang thuận lợi.
* Nếu hào 6 động:
Cho biết đang ở vào tình trạng bình thường, tiền vận lao đao, hậu vận an bình. Nên an phận giữ đạo làm người, không nên phí sức vào các việc quá sức mình và mờ ám. Bỏ xa danh lợi, nên làm những việc bình thường chắc chắn sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có tình hình thuận lợi cho tài vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát. Có người giúp đỡ
- Xem buôn bán và giao dịch: mua vào bán ra thuận lợi, mùa Thu và mùa Đông làm ăn khá hơn nhiều.
T/H.
- Xem thêm: Gieo quẻ hỏi việc
Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) chi tiết nhất
Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa. Nó là một hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là một hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển dần lên bởi các nhà triết học Trung Hoa. Cho tới nay, Kinh Dịch đã được bổ sung các nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng triết học cổ Á Đông và được coi là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, quân sự, nhân mệnh...
Các biểu tượng của Kinh Dịch là nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của các đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ bao gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng các đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào này có thể là Dương (đường liền nét) hay Âm (đường đứt nét bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau một khe nhỏ). Với sáu đoạn thẳng này được đặt lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ suy ra có 26 hay 64 tổ hợp của hào và như vậy có 64 quẻ.
Mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái, tiến trình hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong những phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi một đường (hào) có thể là tĩnh hoặc động. Hào động có thể có sự thay đổi từ Âm sang Dương hay ngược lại để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ được gieo ban đầu dựa trên sự cân nhắc và xem xét các thay đổi đó.
1. Quẻ Địa Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) - Đồ hình quẻ
Quẻ Thiên Địa Bĩ, đồ hình :::||| còn gọi là quẻ Bĩ (否 pi3), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
* Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh. Bĩ nghĩa là lấp, cũng có nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng tới. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt). Thuộc tháng 7.
Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết đang ở vào tình trạng cái lớn đã đi, cái nhỏ đã đến, mọi hành động không hợp với đạo người, người tốt bên mình thì ít, người xấu với mình nhiều. Do vậy, đang tiến hành việc gì đó nên dừng lại. Không màng đến danh lợi dù nhỏ, nên tránh và ẩn đi sẽ tốt hơn.
Quẻ này tượng trưng cho sự bế tắc, thoái hóa, bất động, suy thoái, tan rã, kết thúc một liên minh hay một sự tiến bộ., chấm dứt một thỏa hiệp riêng tư, sự đình công. Người quân tử ra đi, kẻ tiểu nhân đến. Như chỉ dẫn của các hào trong quẻ. Nội tình mất đoàn kết, không còn thông cảm nhau như trong lúc đầu, mọi người dèm pha, chê bai nhau, mạnh ai nấy làm theo ý riêng của mình, bóng tối đang phát triển, người quân tử và ánh sáng lùi dần, báo hiệu một sự tan rã hoàn toàn. Mặc dầu vẫn trung thành với các nguyên tắc xử sự, họ thực sự không hoạt động được vì điều kiện không cho phép.
Trong cuộc sống của chúng ta làm sao tránh khỏi những giây phút tuyệt vọng, xui xẻo, có lúc như là đã vào ngỏ bí vậy. Hơn lúc nào hết bạn cần nhẫn nhục chịu đựng để củng cố sức lực tài năng và đoàn kết lại với nhau, đừng vọng động sẽ gặp nguy hiểm.
2. Nếu chi tiết hóa từng sự việc, cho biết:
- Xem thế vận: mọi việc không thuận lợi, nghịch cảnh, nếu nỗ lực phấn đấu sẽ vượt qua.
- Xem hy vọng: khó thành vì viển vông.
- Xem tài lộc: không có.
- Xem sự nghiệp: khó thành vì sai phương pháp và không gặp thời.
- Xem nhậm chức: hiện chưa có.
- Xem nghề nghiệp: không chuyển nghề thì có lợi.
- Xem tình yêu: sắp chia tay.
- Xem hôn nhân: khó thành lương duyên.
- Xem đợi người: họ không đến
- Xem đi xa: không nên, vô ích.
- Xem pháp lý: thua kiện.
- Xem sự việc: khó bề dự liệu
- Xem bệnh tật: khá nguy kịch.
- Xem thi cử: không đạt.
- Xem mất của: bị bán rẻ cho người khác.
- Xem người ra đi: có đi mà không về.
3. Nếu dự báo theo từng hào động, cho biết:
* Nếu hào 1 động:
Cho biết lúc này cần hết sức sáng suốt, tỉnh táo, nhẫn nại, không ham màng cái gì cả. Khi hành động dần dần từng bước, cẩn thận, sẽ tìm ra manh mối (hay phương pháp) ngày cần cầu tiến, tự tìm đường tốt để đi sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không tốt, nhưng thận trọng trong mọi việc sẽ không có tổn thất.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được vì chưa có thời cơ.
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, nên phòng thủ chờ thời cơ, thận trọng trong quan hệ và dùng người.
* Nếu hào 2 động:
Cho biết đang ở vào tình trạng họa phúc không lường trước được, phúc họa là do chính mình. Nếu tự mình thấy được cái đúng, cái sai của bản thân mà phấn đấu rèn luyện thì tương lai còn có thể tốt đẹp. Không thể dựa vào và trông chờ vào người khác được. Nếu có bệnh e khó qua, cần thận trọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không tốt, không nên có kế hoạch cũng như tiến hành công việc gì cả.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và chờ thời cơ .
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, không nên tiến hành buôn bán.
* Nếu hào 3 động:
Cho biết đang ở vào tình thế bình thường. Không nên hoang mang nữa. Lúc này dừng chân bình tâm mà an cư lạc nghiệp, thôi không phiêu lưu mạo hiểm nữa. Nếu phấn đấu công danh thì tốt, còn mong khỏi bệnh thì chưa được.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay không kiếm được tiền, thận trọng khi kết giao với người khác.
- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và tạm đình lại. Việc khai trương còn đang có người khác cản trở
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, gặp nhiều trở ngại.
* Nếu hào 4 dộng:
Cho biết đến lúc từ bỏ danh lợi, và bon chen, từ nay và lúc này hãy an tâm lo gây dựng công đức cho con cháu. Đối với người còn trẻ, nên nhẫn nại đợi thời cơ, không nóng vội, nông nổi, nếu không sẽ rước lấy thất bại. Nếu có bệnh, báo bệnh trọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay có tài lộc và kiếm tiền được, nhưng làm việc phải hết sức thận trọng.
- Xem khai trương: có thể khai trương được. Việc khai trương cần chuẩn bị chu đáo nếu không có sự cố.
- Xem buôn bán và giao dịch: việc buôn bán đang có chuyển biến tốt.
* Nếu hào 5 động:
Cho biết đang lâm vào tình trạng công danh, sự nghiệp có triển vọng, cho thông tin bệnh đã lui. Song phải tỉnh táo tu tâm dưỡng tính, đi vào theo đường chính, khiêm nhường thì mới tránh mọi sự cố đang rình rập.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện nay khá vượng,
- Xem khai trương: khai trương đại cát, đi đúng hướng sẽ phát triển rực rỡ.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thay đổi đối tác và bạn làm ăn, đang thuận lợi.
* Nếu hào 6 động:
Cho biết đang ở vào tình trạng bình thường, tiền vận lao đao, hậu vận an bình. Nên an phận giữ đạo làm người, không nên phí sức vào các việc quá sức mình và mờ ám. Bỏ xa danh lợi, nên làm những việc bình thường chắc chắn sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có tình hình thuận lợi cho tài vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát. Có người giúp đỡ
- Xem buôn bán và giao dịch: mua vào bán ra thuận lợi, mùa Thu và mùa Đông làm ăn khá hơn nhiều.
T/H.
- Xem thêm: Gieo quẻ hỏi việc
1. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Càn (乾 qián) chi tiết nhất
2. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) chi tiết nhất
3. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Lôi Truân (屯 chún) chi tiết nhất
4. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Sơn Thủy Mông (蒙 méng) chi tiết nhất
5. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Thiên Nhu (需 xū) chi tiết nhất
6. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) chi tiết nhất
7. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Địa Thủy Sư (師 shī) chi tiết nhất
8. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Địa Tỷ (比 bỉ) chi tiết nhất
9. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ) chi tiết nhất
10. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ) chi tiết nhất
11. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi) chi tiết nhất
12. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) chi tiết nhất
13. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2) chi tiết nhất
14. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3) chi tiết nhất
15. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1) chi tiết nhất
16. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4) chi tiết nhất
17. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2) chi tiết nhất
18. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3) chi tiết nhất
19. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2) chi tiết nhất
20. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1) chi tiết nhất
21. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4) chi tiết nhất
22. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4) chi tiết nhất
23. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1) chi tiết nhất
24. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4) chi tiết nhất
25. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4) chi tiết nhất
26. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4) chi tiết nhất
27. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2) chi tiết nhất
28. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4) chi tiết nhất
29. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3) chi tiết nhất
30. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Bát Thuần Ly (離 li2) chi tiết nhất
31. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2) chi tiết nhất
32. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2) chi tiết nhất
33. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4) chi tiết nhất
34. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4) chi tiết nhất
35. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn) chi tiết nhất
36. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2) chi tiết nhất
37. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2) chi tiết nhất
38. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2) chi tiết nhất
39. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3) chi tiết nhất
40. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4) chi tiết nhất
41. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3) chi tiết nhất
42. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4) chi tiết nhất
43. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4) chi tiết nhất
44. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4) chi tiết nhất
45. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4) chi tiết nhất
46. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1) chi tiết nhất
47. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4) chi tiết nhất
48. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3) chi tiết nhất
49. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2) chi tiết nhất
50. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3) chi tiết nhất
51. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Chấn (震 zhen4) chi tiết nhất
52. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Cấn (艮 gen4) chi tiết nhất
53. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4) chi tiết nhất
54. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4) chi tiết nhất
55. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1) chi tiết nhất
56. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3) chi tiết nhất
57. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Tốn (巽 xun4) chi tiết nhất
58. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Đoài (兌 dui4) chi tiết nhất
59. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4) chi tiết nhất
60. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2) chi tiết nhất
61. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù) chi tiết nhất
62. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4) chi tiết nhất
63. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ) chi tiết nhất
64. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ) chi tiết nhất