Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa. Nó là một hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là một hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển dần lên bởi các nhà triết học Trung Hoa. Cho tới nay, Kinh Dịch đã được bổ sung các nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng triết học cổ Á Đông và được coi là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, quân sự, nhân mệnh...
Các biểu tượng của Kinh Dịch là nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của các đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ bao gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng các đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào này có thể là Dương (đường liền nét) hay Âm (đường đứt nét bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau một khe nhỏ). Với sáu đoạn thẳng này được đặt lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ suy ra có 26 hay 64 tổ hợp của hào và như vậy có 64 quẻ.
Mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái, tiến trình hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong những phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi một đường (hào) có thể là tĩnh hoặc động. Hào động có thể có sự thay đổi từ Âm sang Dương hay ngược lại để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ được gieo ban đầu dựa trên sự cân nhắc và xem xét các thay đổi đó.
1. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4) - Đồ hình quẻ

Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình |||::| còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4), là quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
* Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Trời ở trong núi là quẻ Đại Súc. Người quân tử lấy đấy mà phải biết nói theo lời trước, làm việc theo xưa cho nhiều, để mà nuôi lấy đức mình. Chữ Súc có ba nghĩa: súc là nhóm chứa, như ta nói là súc tích; súc là nuôi nấng, như ta thường nói súc dưỡng; lại một nghĩa, súc là ngăn đón. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Đại súc là Tụ (tích trữ sức lớn để chờ thời). Thuộc tháng 12.
Về quẻ này, sách xưa ghi câu chuyện Lý Cương muốn xuống phía Nam lấy vợ thứ để sinh con trai, gieo quẻ được Sơn Thiên Đại Súc, động hào 3 và 5 biến thành Phong Trạch Trung Phu. Lời soán viết: "Không ăn cơm ở nhà, cát lợi, vượt sông lớn thì lợi". Nội quái Trung Phu là Đoài tượng thiếu nữ, Ngoại quái Trung Phu là Tốn: Mộc, là gió, là đi thuyền vượt sông theo đuổi thiếu nữ, tượng lấy được vợ thứ.
Khi dự báo quẻ này cho thấy, làm những việc chính đáng thì rất tốt, được hưởng tài lộc từ xã hội, làm các việc lớn cho xã hội thì rất tốt cho bản thân.
Quẻ này tượng trưng khả năng lôi cuốn của người thắng thế, khả năng tăng thêm sức mạnh, tích trữ tối đa tham vọng, phát triển cá tính độc lập, thành đạt trong kinh doanh, sự thành đạt theo thời gian và sự bền bỉ, thâm nhập thật sự vào những chức vụ của chính phủ, quyền binh của kẻ mạnh. Sẽ có lợi nếu như bạn biết bền chí, quyết tâm làm, chấp nhận trách nhiệm trước tập thể. Kinh Dịch dạy rằng: nếu có đủ khả năng vượt qua sóng lớn thì người được trọng vọng. Phải biết đổi mới để có thể hòa hợp với trời đất. Quyết đoán và sáng tạo là những đặc tính chính yếu tạo thành quẻ này. Ở trong cuộc sống cho dù ở thời kỳ nào đi nữa, phàm khi muốn làm một việc gì cần phải có kế hoạch chu đáo, như vậy sẽ vững lòng và chắc chắn đi đến thành công. Việc làm mà hợp với đạo trời, thuận với lòng người thì không có khó khăn trở ngại nào có thể cản trở được bạn.
Ý nghĩa của quẻ Sơn Thiên Đại Súc
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ điềm tốt, tượng trưng cho sự bành trướng của đạo cương cường (Càn) bị sự đốc thực của Cấn điều khiển và kiểm soát. Quẻ này là người có uẩn súc, có tài trí rộng lớn bằng tính cách điềm tĩnh, tài trí của bản thân sẽ lập nên được nghiệp lớn đầy hiển hách. Nếu so sánh quẻ Đại Súc với quẻ Tiểu Súc thì cả hai quẻ có chung nội quái là Càn, nhưng ngoại quái khác nhau. Quẻ Tiểu Súc có ngoại quái Tốn. Tốn Âm thể hiện sự khiêm nhường. Ngoại quái của quẻ Đại Súc là Cấn có hào Dương thể hiện sự mạnh mẽ hơn. Vì thế Tiểu Súc quân tử bị tiểu nhân kìm hãm còn quẻ Đại Súc thì quân tử tự kìm hãm chính bản thân mình.
Đại Súc được hiểu là sự để dành, góp nhặt, tượng quẻ Thiên Tại Sơn Trung tức là Trời ở trong núi chỉ ý hãy nằm im, không nên chuyển động. Nội quái Càn ở dưới mang lực mạnh đang bốc lên cao. Quẻ này báo hiệu thời vận đang đến, mọi sự bắt đầu hanh thông. Đại Súc có nghĩa là gom nhặt, để dành, tích trữ. Tượng quẻ là “Thiên tại sơn trung” Nghĩa là trời ở trong núi quái trên là Cấn nằm trên ý bảo rằng hãy nằm im không chuyển động. Càn nằm dưới biểu hiện cho lực mạnh đang bốc lên. Vậy quẻ có nghĩa là thời vận đang đến, bắt đầu hanh thông, được sự bảo hộ của cấp trên, nâng chức hoặc thăng tiến trong học vấn.
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc tốt cho việc gì?
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc được sự bảo hộ của cấp trên, thành công trong công danh sự nghiệp, không ngừng được thăng tiến, nâng chức. Nếu kinh doanh dụng quẻ Đại Súc cũng có nhiều lộc. Cấn vốn chỉ đức dành, Càn Dương cương nên quẻ Đại Súc tức là tự súc mới tốt. Ba hào ở dưới biểu tượng cho đối thủ cần được súc. Hào Sơ không chịu nên dẫn tới nguy. Hào Nhị biết tự súc nên giữ được bản mệnh tốt. Hào Tam đồng chí hướng với hào Thượng giúp cả hai cùng tiến lên đến với thắng lợi. Ba hào trên cùng của quẻ Đại súc làm nhiệm vụ kìm hãm đối thủ, loại bỏ những thế lực ngăn trở sự phát triển địa vị, công danh. Nên dựa vào hào Tam tự do để sinh sống theo thế quân bình, công việc dễ thành công hơn.
2. Nếu chi tiết hóa từng sự việc, cho biết:
- Xem thế vận: vượt qua được khó khăn, vận thế tốt dần, song mọi việc làm phải thận trọng.
- Xem hy vọng: phải chờ đợi mới như ý.
- Xem tài lộc: sắp tới có nhiều nguồn, thu nhập cao.
- Xem sự nghiệp: ban đầu khó khăn, sau dần dần thuận lợi, cuối cùng có thành công.
- Xem nhậm chức: phải chờ đợi một thời gian mới có địa vị như ý.
- Xem nghề nghiệp: an phận nghề hiện tại, chờ ít lâu sau chuyển thì mới tốt.
- Xem tình yêu: đến nhanh, nhưng cuối cùng không thành.
- Xem hôn nhân: có thể đến hôn nhân nhưng tốn thời gian. Đề phòng giữa chừng đoạn tuyệt.
- Xem đợi người: có đến nhưng muộn.
- Xem đi xa: vui vẻ.
- Xem pháp lý: tốn nhiều thời gian thì được kiện, hòa giải là tốt nhất.
- Xem sự việc: không nóng vội mới giải quyết xong.
- Xem bệnh tật: tình trạng kéo dài, lúc nặng lúc nhẹ.
- Xem thi cử: đạt kết quả tốt
- Xem mất của: tìm ở bên dưới vật khác sẽ thấy.
- Xem người ra đi: chưa có định hướng và mục đích.
3. Nếu dự báo theo từng hào động, cho biết:
* Nếu hào 1 động:
Cho biết đang có sự cố, nguy hiểm hoặc không thuận lợi, do vậy dừng lại, im lặng, không tiến lên thì tốt. Hãy chờ thời. Còn cho biết: hiện nay công việc của mình đang bị người khác nhòm ngó, cần đề phòng hoặc tránh xa đi, hoặc bỏ đi công việc đó thì khỏi mắc sai lầm, tai họa.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, hiện có những dấu hiệu bất lợi nên không nóng vội và khinh xuất.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng là trên hết.
* Nếu hào 2 động:
Cho biết đã đến lúc khẩn trương thực hiện công việc nếu không lỡ thời cơ. Trong ba tháng: 6,7,8 rất thuận lợi cho công việc. Có điềm báo thuận lợi trong sản xuất, gieo trồng và thu hoạch vụ mùa cao.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, không nóng vội và khinh suất vì sẽ tổn thất tiền của.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: nên khẩn trương xuất hàng đã gom, nếu không tổn thất lớn.
* Nếu hào 3 động:
Cho biết, đang có người đua tranh với mình, cần giữ ngay chính và phấn đấu, phòng thân. Cũng cho biết, đang ở hoàn cảnh khó khăn, bất lợi. Không nên đi (hoặc ở) về phía Tây Nam, vì nơi đó có người ám hại mình. Tránh xa sự đua tranh vì danh lợi thì tương lai mới tốt đẹp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có được khi có sự hiệp sức với nhiều người.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không có trở ngại lớn.
* Nếu hào 4 động:
Cho biết hãy đề phòng những mầm họa ngay từ đầu, tìm mọi cách hóa giải mâu thuẫn chứ không phải đối đầu. Cũng cho biết: phải đợi thời. Thời cơ có vào mùa xuân, lúc này mới nên hành động.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương, đại cát, có quý nhân giúp.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
* Nếu hào 5 động:
Cho biết đã qua sự khó khăn, mọi thuận lợi đã có, sự thành công tùy thuộc bản thân mình.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
* Nếu hào 6 động:
Cho biết hãy tỉnh ngộ, quay lại với cuộc sống và công việc đời thường vừa sức mình. Không nên ảo tưởng lao vào các cuộc đua tranh không hợp với khả năng của mình.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương, đại cát, hưng thịnh.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
T/H.
- Xem thêm: Gieo quẻ hỏi việc
Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4) chi tiết nhất
Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa. Nó là một hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là một hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển dần lên bởi các nhà triết học Trung Hoa. Cho tới nay, Kinh Dịch đã được bổ sung các nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng triết học cổ Á Đông và được coi là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, quân sự, nhân mệnh...
Các biểu tượng của Kinh Dịch là nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của các đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ bao gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng các đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào này có thể là Dương (đường liền nét) hay Âm (đường đứt nét bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau một khe nhỏ). Với sáu đoạn thẳng này được đặt lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ suy ra có 26 hay 64 tổ hợp của hào và như vậy có 64 quẻ.
Mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái, tiến trình hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong những phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi một đường (hào) có thể là tĩnh hoặc động. Hào động có thể có sự thay đổi từ Âm sang Dương hay ngược lại để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ được gieo ban đầu dựa trên sự cân nhắc và xem xét các thay đổi đó.
1. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4) - Đồ hình quẻ
Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình |||::| còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4), là quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch.
* Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
* Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Trời ở trong núi là quẻ Đại Súc. Người quân tử lấy đấy mà phải biết nói theo lời trước, làm việc theo xưa cho nhiều, để mà nuôi lấy đức mình. Chữ Súc có ba nghĩa: súc là nhóm chứa, như ta nói là súc tích; súc là nuôi nấng, như ta thường nói súc dưỡng; lại một nghĩa, súc là ngăn đón. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Đại súc là Tụ (tích trữ sức lớn để chờ thời). Thuộc tháng 12.
Về quẻ này, sách xưa ghi câu chuyện Lý Cương muốn xuống phía Nam lấy vợ thứ để sinh con trai, gieo quẻ được Sơn Thiên Đại Súc, động hào 3 và 5 biến thành Phong Trạch Trung Phu. Lời soán viết: "Không ăn cơm ở nhà, cát lợi, vượt sông lớn thì lợi". Nội quái Trung Phu là Đoài tượng thiếu nữ, Ngoại quái Trung Phu là Tốn: Mộc, là gió, là đi thuyền vượt sông theo đuổi thiếu nữ, tượng lấy được vợ thứ.
Khi dự báo quẻ này cho thấy, làm những việc chính đáng thì rất tốt, được hưởng tài lộc từ xã hội, làm các việc lớn cho xã hội thì rất tốt cho bản thân.
Quẻ này tượng trưng khả năng lôi cuốn của người thắng thế, khả năng tăng thêm sức mạnh, tích trữ tối đa tham vọng, phát triển cá tính độc lập, thành đạt trong kinh doanh, sự thành đạt theo thời gian và sự bền bỉ, thâm nhập thật sự vào những chức vụ của chính phủ, quyền binh của kẻ mạnh. Sẽ có lợi nếu như bạn biết bền chí, quyết tâm làm, chấp nhận trách nhiệm trước tập thể. Kinh Dịch dạy rằng: nếu có đủ khả năng vượt qua sóng lớn thì người được trọng vọng. Phải biết đổi mới để có thể hòa hợp với trời đất. Quyết đoán và sáng tạo là những đặc tính chính yếu tạo thành quẻ này. Ở trong cuộc sống cho dù ở thời kỳ nào đi nữa, phàm khi muốn làm một việc gì cần phải có kế hoạch chu đáo, như vậy sẽ vững lòng và chắc chắn đi đến thành công. Việc làm mà hợp với đạo trời, thuận với lòng người thì không có khó khăn trở ngại nào có thể cản trở được bạn.
Ý nghĩa của quẻ Sơn Thiên Đại Súc
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ điềm tốt, tượng trưng cho sự bành trướng của đạo cương cường (Càn) bị sự đốc thực của Cấn điều khiển và kiểm soát. Quẻ này là người có uẩn súc, có tài trí rộng lớn bằng tính cách điềm tĩnh, tài trí của bản thân sẽ lập nên được nghiệp lớn đầy hiển hách. Nếu so sánh quẻ Đại Súc với quẻ Tiểu Súc thì cả hai quẻ có chung nội quái là Càn, nhưng ngoại quái khác nhau. Quẻ Tiểu Súc có ngoại quái Tốn. Tốn Âm thể hiện sự khiêm nhường. Ngoại quái của quẻ Đại Súc là Cấn có hào Dương thể hiện sự mạnh mẽ hơn. Vì thế Tiểu Súc quân tử bị tiểu nhân kìm hãm còn quẻ Đại Súc thì quân tử tự kìm hãm chính bản thân mình.
Đại Súc được hiểu là sự để dành, góp nhặt, tượng quẻ Thiên Tại Sơn Trung tức là Trời ở trong núi chỉ ý hãy nằm im, không nên chuyển động. Nội quái Càn ở dưới mang lực mạnh đang bốc lên cao. Quẻ này báo hiệu thời vận đang đến, mọi sự bắt đầu hanh thông. Đại Súc có nghĩa là gom nhặt, để dành, tích trữ. Tượng quẻ là “Thiên tại sơn trung” Nghĩa là trời ở trong núi quái trên là Cấn nằm trên ý bảo rằng hãy nằm im không chuyển động. Càn nằm dưới biểu hiện cho lực mạnh đang bốc lên. Vậy quẻ có nghĩa là thời vận đang đến, bắt đầu hanh thông, được sự bảo hộ của cấp trên, nâng chức hoặc thăng tiến trong học vấn.
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc tốt cho việc gì?
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc được sự bảo hộ của cấp trên, thành công trong công danh sự nghiệp, không ngừng được thăng tiến, nâng chức. Nếu kinh doanh dụng quẻ Đại Súc cũng có nhiều lộc. Cấn vốn chỉ đức dành, Càn Dương cương nên quẻ Đại Súc tức là tự súc mới tốt. Ba hào ở dưới biểu tượng cho đối thủ cần được súc. Hào Sơ không chịu nên dẫn tới nguy. Hào Nhị biết tự súc nên giữ được bản mệnh tốt. Hào Tam đồng chí hướng với hào Thượng giúp cả hai cùng tiến lên đến với thắng lợi. Ba hào trên cùng của quẻ Đại súc làm nhiệm vụ kìm hãm đối thủ, loại bỏ những thế lực ngăn trở sự phát triển địa vị, công danh. Nên dựa vào hào Tam tự do để sinh sống theo thế quân bình, công việc dễ thành công hơn.
2. Nếu chi tiết hóa từng sự việc, cho biết:
- Xem thế vận: vượt qua được khó khăn, vận thế tốt dần, song mọi việc làm phải thận trọng.
- Xem hy vọng: phải chờ đợi mới như ý.
- Xem tài lộc: sắp tới có nhiều nguồn, thu nhập cao.
- Xem sự nghiệp: ban đầu khó khăn, sau dần dần thuận lợi, cuối cùng có thành công.
- Xem nhậm chức: phải chờ đợi một thời gian mới có địa vị như ý.
- Xem nghề nghiệp: an phận nghề hiện tại, chờ ít lâu sau chuyển thì mới tốt.
- Xem tình yêu: đến nhanh, nhưng cuối cùng không thành.
- Xem hôn nhân: có thể đến hôn nhân nhưng tốn thời gian. Đề phòng giữa chừng đoạn tuyệt.
- Xem đợi người: có đến nhưng muộn.
- Xem đi xa: vui vẻ.
- Xem pháp lý: tốn nhiều thời gian thì được kiện, hòa giải là tốt nhất.
- Xem sự việc: không nóng vội mới giải quyết xong.
- Xem bệnh tật: tình trạng kéo dài, lúc nặng lúc nhẹ.
- Xem thi cử: đạt kết quả tốt
- Xem mất của: tìm ở bên dưới vật khác sẽ thấy.
- Xem người ra đi: chưa có định hướng và mục đích.
3. Nếu dự báo theo từng hào động, cho biết:
* Nếu hào 1 động:
Cho biết đang có sự cố, nguy hiểm hoặc không thuận lợi, do vậy dừng lại, im lặng, không tiến lên thì tốt. Hãy chờ thời. Còn cho biết: hiện nay công việc của mình đang bị người khác nhòm ngó, cần đề phòng hoặc tránh xa đi, hoặc bỏ đi công việc đó thì khỏi mắc sai lầm, tai họa.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, hiện có những dấu hiệu bất lợi nên không nóng vội và khinh xuất.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng là trên hết.
* Nếu hào 2 động:
Cho biết đã đến lúc khẩn trương thực hiện công việc nếu không lỡ thời cơ. Trong ba tháng: 6,7,8 rất thuận lợi cho công việc. Có điềm báo thuận lợi trong sản xuất, gieo trồng và thu hoạch vụ mùa cao.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, không nóng vội và khinh suất vì sẽ tổn thất tiền của.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: nên khẩn trương xuất hàng đã gom, nếu không tổn thất lớn.
* Nếu hào 3 động:
Cho biết, đang có người đua tranh với mình, cần giữ ngay chính và phấn đấu, phòng thân. Cũng cho biết, đang ở hoàn cảnh khó khăn, bất lợi. Không nên đi (hoặc ở) về phía Tây Nam, vì nơi đó có người ám hại mình. Tránh xa sự đua tranh vì danh lợi thì tương lai mới tốt đẹp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có được khi có sự hiệp sức với nhiều người.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không có trở ngại lớn.
* Nếu hào 4 động:
Cho biết hãy đề phòng những mầm họa ngay từ đầu, tìm mọi cách hóa giải mâu thuẫn chứ không phải đối đầu. Cũng cho biết: phải đợi thời. Thời cơ có vào mùa xuân, lúc này mới nên hành động.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương, đại cát, có quý nhân giúp.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
* Nếu hào 5 động:
Cho biết đã qua sự khó khăn, mọi thuận lợi đã có, sự thành công tùy thuộc bản thân mình.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
* Nếu hào 6 động:
Cho biết hãy tỉnh ngộ, quay lại với cuộc sống và công việc đời thường vừa sức mình. Không nên ảo tưởng lao vào các cuộc đua tranh không hợp với khả năng của mình.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương, đại cát, hưng thịnh.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.
T/H.
- Xem thêm: Gieo quẻ hỏi việc
1. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Càn (乾 qián) chi tiết nhất
2. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn) chi tiết nhất
3. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Lôi Truân (屯 chún) chi tiết nhất
4. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Sơn Thủy Mông (蒙 méng) chi tiết nhất
5. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Thiên Nhu (需 xū) chi tiết nhất
6. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thiên Thủy Tụng (訟 sòng) chi tiết nhất
7. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Địa Thủy Sư (師 shī) chi tiết nhất
8. Giải mã ý nghĩa 64 quẻ dịch: Thủy Địa Tỷ (比 bỉ) chi tiết nhất
9. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ) chi tiết nhất
10. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ) chi tiết nhất
11. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi) chi tiết nhất
12. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) chi tiết nhất
13. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2) chi tiết nhất
14. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3) chi tiết nhất
15. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1) chi tiết nhất
16. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4) chi tiết nhất
17. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2) chi tiết nhất
18. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3) chi tiết nhất
19. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2) chi tiết nhất
20. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1) chi tiết nhất
21. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4) chi tiết nhất
22. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4) chi tiết nhất
23. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1) chi tiết nhất
24. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4) chi tiết nhất
25. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4) chi tiết nhất
26. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4) chi tiết nhất
27. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2) chi tiết nhất
28. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4) chi tiết nhất
29. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3) chi tiết nhất
30. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Bát Thuần Ly (離 li2) chi tiết nhất
31. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2) chi tiết nhất
32. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2) chi tiết nhất
33. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4) chi tiết nhất
34. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4) chi tiết nhất
35. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn) chi tiết nhất
36. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2) chi tiết nhất
37. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2) chi tiết nhất
38. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2) chi tiết nhất
39. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3) chi tiết nhất
40. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4) chi tiết nhất
41. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3) chi tiết nhất
42. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4) chi tiết nhất
43. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4) chi tiết nhất
44. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4) chi tiết nhất
45. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4) chi tiết nhất
46. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1) chi tiết nhất
47. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4) chi tiết nhất
48. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3) chi tiết nhất
49. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2) chi tiết nhất
50. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3) chi tiết nhất
51. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Chấn (震 zhen4) chi tiết nhất
52. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Cấn (艮 gen4) chi tiết nhất
53. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4) chi tiết nhất
54. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4) chi tiết nhất
55. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1) chi tiết nhất
56. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3) chi tiết nhất
57. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Tốn (巽 xun4) chi tiết nhất
58. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thuần Đoài (兌 dui4) chi tiết nhất
59. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4) chi tiết nhất
60. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2) chi tiết nhất
61. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù) chi tiết nhất
62. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4) chi tiết nhất
63. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ) chi tiết nhất
64. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ) chi tiết nhất